THCS thi tran Thanh Phu
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Tìm kiếm
 
 

Display results as :
 


Rechercher Advanced Search

Thống kê lượt truy cập

Chuẩn kiến thức kỹ năng Môn Sinh hoc

Go down

Chuẩn kiến thức kỹ năng Môn Sinh hoc Empty Chuẩn kiến thức kỹ năng Môn Sinh hoc

Bài gửi  admin Sat Oct 30, 2010 8:43 am

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CỦA CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

MÔN SINH HỌC
LỚP 6, 7, 8 & 9 (CẤP THCS)









HÀ NỘI 2009

Lời nói đầu
Đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 40/2000/ QH10 của Quốc hội là một quá trình đổi mới về nhiều lĩnh vực của giáo dục mà tâm điểm của quá trình này là đổi mới chương trình giáo dục từ Tiểu học tới Trung học phổ thông.
Quá trình triển khai chính thức chương trình giáo dục Tiểu học, Trung học cơ sở và thí điểm ở Trung học phổ thông cho thấy có một số vấn đề cần phải tiếp tục điều chỉnh để hoàn thiện. Luật giáo dục năm 2005 đã quy định về chương trình giáo dục phổ thông với cách hiểu đầy đủ và phù hợp với xu thế chung của thế giới. Do vậy, chương trình giáo dục phổ thông cần phải tiếp tục được diều chỉnh để hoàn thiện và tổ chức lại theo quy định của Luật Giáo dục.
Từ tháng 12 năm 2003, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức hoàn thiện bộ Chương trình giáo dục phổ thông với sự tham gia đông đảo của các nhà khoa học, nhà sư phạm, cán bộ quản lí giáo dục và giáo viên đang giảng dạy tại các nhà trường. Hội đồng Quốc gia thẩm định Chương trình giáo dục phổ thông được thành lập và đã dành nhiều thời gian xem xét, thẩm định các chương trình. Bộ Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành là kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ chức lại các chương trình đã được ban hành trước đây, làm căn cứ cho việc quản lí, chỉ đạo và tổ chức dạy học ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả nước.
Để giúp các thầy cô giáo thực hiện tốt chương trình sinh học lớp 6, 7, 8 & 9, chúng tôi biên soạn tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn sinh học lớp 6, 7, 8 &9”. Nội dung tài liệu gồm các phần:
Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông.
Phần thứ hai: Hướng dẫn thực hiện chương trình và SGK sinh học 6, sinh học 7, sinh học 8 & sinh học 9.
Phần này nội dung được viết theo từng phần, từng chủ đề, bám sát chuẩn kiển thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông: Trình bày, mô tả và làm rõ chuẩn kiến thức, kỹ năng bằng các yêu cầu cụ thể, tường minh (Mỗi chuẩn được mô tả đầy đủ bởi một số yêu cầu về kiến thức, kỹ năng với nội dung cô đọng trong SGK). Không quá tải, phù hợp với điều kiện các vùng miền.
Cuối sách chúng tôi có phần phụ lục giới thiệu với các thầy cô giáo một số giáo án dự thi giáo viên giỏi của thành phố Hà Nội năm học 2008 – 2009 và một số báo cáo của học sinh trong các bài thực hành (theo nhóm hoặc từng cá nhân) để tham khảo.
Nhân dịp này, các tác giả xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, nhà sư phạm, nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đã tham gia góp ý trong quá trình biên soạn, hoàn thiện tài liệu. Các tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới các cơ quan, các tổ chức và những cá nhân đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho việc hoàn thiện tài liệu này.
Trong quá trình sử dụng tài liệu, nếu phát hiện ra vấn đề gì cần trao đổi các thầy cô giáo có thể liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ:
Ngô Văn Hưng – Vụ GDTrH – Bộ GD&ĐT, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội
ĐT: 043 8684270; 0913201271
Email: [You must be registered and logged in to see this link.]
CÁC TÁC GIẢ


Phần thứ nhất: Giới thiệu chung về chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình giáo dục phổ thông
I. Mục tiêu của chương trình giáo dục Trung học cơ sở (THCS).
Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những kết quả của giáo dục Tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học Trung học phổ thông, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.

II. Yêu cầu đối với nội dung giáo dục THCS
Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố, phát triển những nội dung đã học ở Tiểu học, bảo đảm cho học sinh có những hiểu biết phổ thông cơ bản về Tiếng Việt, toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kĩ thuật và hướng nghiệp

III.Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của Chương trình giáo dục THCS
 Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà học sinh cần pahỉ và có thể đạt được.
 Chuẩn kiến thức, kĩ năng được cụ thể hóa ở các chủ đề của môn học theo từng lớp và các lĩnh vực học tập. Yêu cầu về thái độ được xác định cho cả cấp học.
 Chuẩn kiến thức, kĩ năng là căn cứ để biên soạn sách giáo khoa, quản lí dạy học, đánh giá kết quả giáo dục ở từng môn học, hoạt động giao dục nhằm bảo đảm tính thống nhất, tính khả thi của chương trình giáo dục THCS, bảo đảm chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục.

IV. Phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục THCS

1. Phương pháp giáo dục THCS phải phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp học; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học; khả năng hợp tác; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh.
Sách giáo khoa và các phương tiện dạy học khác phải đáp ứng yêu cầu của phương pháp giáo dục THCS.

2. Hình thức tổ chức giáo dục THCS bao gồm các hình thức tổ chức dạy học và hoạt động giáo dục trên lớp, trong và ngoài nhà trường. Các hình thức giáo dục phải đảm bảo cân đối, hài hòa giữa dạy học các môn học và hoạt động giáo dục; giữa dạy học theo lớp, nhóm và cá nhân, bảo đảm chất lượng giáo dục chung cho mọi đối tượng và tạo điều kiện phát triển năng lực cá nhân của học sinh.
Đối với học sinh có năng khiếu, có thể vận dụng hình thức tổ chức dạy học và hoạt động giáo dục phù hợp nhằm phát triển các năng khiếu đó.
Giáo viên cần chủ động lựa chọn, vận dụng các phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục cho phù hợp với nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể.

V. Đánh giá kết quả giáo dục THCS
1. Đánh giá kết quả giáo dục đối với học sinh ở các môn học và hoạt động giáo dục trong mỗi lớp và cuối cấp học nhằm xác định mức độ đạt được của mục tiêu giáo dục THCS, làm căn cứ để điều chỉnh quá trình giáo dục, góp phần nâng cao giáo dục toàn diện.
2. Đánh giá kết quả giáo dục các môn học, hoạt động giáo dục trong mỗi lớp và cuối cấp học cần phải:
Bảo đảm tính khách quan, toàn diện khoa học và trung thực.
Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn học và hoạt động giáo dục ở từng lớp, cấp học;
Phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì, đánh giá của giáo viên và tự đánh giá của học sinh, đánh giá của nhà trường và đánh giá của gia đình, cộng đồng;
Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan, tự luận và các hình thức đánh giá khác.
Sử dụng công cụ đánh giá thích hợp.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét của giáo viên hoặc chỉ đánh giá bằng nhận xét của giáo viên cho từng môn học và hoạt động giáo dục. Sau mỗi lớp và sau cấp học có đánh giá, xếp loại kết quả giáo dục của học sinh.



Phần thứ hai:
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
Môn: Sinh học

Mục tiêu: Môn Sinh học THCS nhằm giúp học sinh đạt được
Về kiến thức
Mô tả được hình thái, cấu tạo của cơ thể sinh vật thông qua các đại diện của các nhóm vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật và cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường sống.
Nêu được các đặc điểm sinh học trong đó có chú ý đến tập tính của sinh vật và tầm quan trọng của những sinh vật có giá trị trong nền kinh tế.
Nêu được hướng tiến hóa của sinh vật(chủ yếu là động vật, thực vật), đồng thời nhận biết sơ bộ về các đơn vị phân loại và hệ thống phân loại động vật, thực vật.
Trình bày các quy luật cơ bản về sinh lí, sinh thái , di truyền. Nêu được cơ sở khoa học của các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường và các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất, cải tạo giống cây trồng vật nuôi.

Về kĩ năng
Biết quan sát, mô tả, nhận biết các cây, con thường gặp; xác định được vị trí và cấu tạo của các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể thực vật, động vật và người.
Biết thực hành sinh học: sưu tầm, bảo quản mẫu vật, làm các bộ sưu tập nhỏ, sử dụng các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, dặt và theo dõi một số thí nghiệm đơn giản.
Vận dụng kiến thức vào việc nuôi trồng một số cây, con phổ biến ở địa phương; vào việc giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh công cộng; vào việc giải thích các hiện tượng sinh học thông thường trong đời sống.
Có kĩ năng học tập: tự học, sử dụng tài liệu học tập, lập bảng biểu, sơ đồ,...
Rèn luyện được năng lực tư duy: phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, hiện tượng sinh học...

Về thái độ
- Có niềm tin khoa học về về bản chất vật chất của các hiện tượng sống và khả năng nhận thức của con người.
- Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe cho bản thân, cộng đồng và bảo vệ môi trường.
- Sẵn sàng áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật thuộc lĩnh vực Sinh học vào trồng trọt và chăn nuôi ở gia đình và địa phương.
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, có thái độ và hành vi đúng đắn đối với chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS, lạm dụng ma túy và các tệ nạn xã hội.





SINH HỌC 8

CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẬT ĐƯỢC GHI CHÚ

Mở đầu Kiến thức :
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh:






- Xác định được vị trí con người trong giới Động vật.:

- Nắm được mục đích:
+ Cung cấp kiến thức cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể
+ Nêu được mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường
+ Nắm được mối liên quan với các môn khoa học khác
-Nắm được ý nghĩa:
+ Biết cách rèn luyên thân thể, phòng chống bệnh tật, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường.
+ Tích lũy kiến thức cơ bản để đi sâu vào các ngành nghề liên quan
- Con người thuộc lớp thú, tiến hóa nhất :
+ Có tiếng nói, chữ viết
+ Có tư duy trừu tượng
+ Hoạt động có mục đích
=> làm chủ thiên nhiên.
1. Khái quát về cơ thể người Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ thể người
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.

















- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.














- Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.

















- Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.






Kĩ năng :
-Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.



- Xác định được trên cơ thể, mô hình, tranh:
+ Các phần cơ thể
Đầu
Thân
Chi
+ Cơ hoành
+ Khoang ngực: Các cơ quan trong khoang ngực
+ Khoang bụng: Các cơ quan trong khoang bụng
- Nêu được các hệ cơ quan và chức năng của chúng
+ Vận động: Nâng đỡ, vận động cơ thể
+ Tiêu hóa: Lấy và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể và thải phân.
+ Hệ tuần hoàn: Vận chuyển ôxy, chất dinh dưỡng và cácbonic và chất thải
+ Hô hấp: Trao đổi khí
+ Bài tiết: Lọc máu
+ Hệ thần kinh: Tiếp nhận và trả lời kích thích điều hòa hoạt động của cơ thể.
+ Hệ sinh dục: Duy trì nòi giống
+ Hệ nội tiết: Tiết hoocmôn góp phần điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
- Phân tích mối quan hệ giữa các hệ cơ quan rút ra tính thống nhất
- Phân tích ví dụ cụ thể hoạt động viết để chứng minh tính thống nhất.
- Nêu được đặc điểm ba thành phần chính của tế bào phù hợp với chức năng:
+ Màng : Phân tích cấu trúc phù hợp chức năng trao đổi chất.
+ Chất tế bào: Phân tích đặc điểm các bào quan phù hợp chức năng thực hiện các hoạt động sống
+ Nhân: Phân tích đặc điểm phù hợp chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
- Phân tích mối quan hệ thống nhất của các bộ phận trong tế bào
- Nêu được các nguyên tố hóa học trong tế bào
+ Chất hữu cơ
+ Chất vô cơ
So sánh với các nguyên tố có sẵn trong tự nhiên
=> Cơ thể luôn có sự trao đổi chất với môi trường.
- Nêu các hoạt động sống của tế bào phân tích mối quan hệ với đặc trưng của cơ thể sống
+ Trao đổi chất: Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể
+ Phân chia và lớn lên: Giúp cơ thể lớn lên tới trưởng thành và sinh sản.
+ Cảm ứng: Giúp cơ thể tiếp nhận và trả lời kích thích.
- Nêu được định nghĩa mô: Nhóm tế bào chuyên hóa cấu tạo giống nhau đảm nhận chức năng nhất định
- Kể được tên các loại mô nêu đặc điểm, chức năng, cho ví dụ:
+ Mô biểu bì:
Đặc điểm: Gồm các tế bào xếp xít nhau thành lớp dày phủ mặt ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng
Chức năng: Bảo vệ, hấp thụ và tiết
Ví dụ: Tập hợp tế bào dẹt tạo nên bề mặt da
+ Mô liên kết:
Đặc điểm: Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền.
Chức năng: Nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
Ví dụ: Máu
+ Mô cơ:
Đặc điểm: Gồm tế bào hình trụ, hình thoi dài trong tế bào có nhiều tơ cơ
Chức năng: Co dãn
Ví dụ: Tập hợp tế bào tạo nên thành tim
+ Mô thần kinh: Gồm các tế bào thần kinh và tế bầo thần kinh đệm
Chức năng: Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin, điều khiển hoạt động của cơ thể
- Nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron
- Nắm được thế nào là phản xạ.
Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh
- Nêu được ví dụ về phản xạ:
- Phân tích phản xạ: Phân tích đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ, vòng phản xạ.
-Nêu ý nghĩa của phản xạ.

-Các bước tiến hành:
+ Chuẩn bị dụng cụ
+ Chuẩn bị mẫu vật
+ Cách làm tiêu bản, cách chọn tiêu bản có sẵn.
+ Cách quan sát
+ Chọn vị trí rõ, đẹp để quan sát và vẽ
+ Vẽ các loại mô
+ Nhận xét các đặc điểm các loại mô
2. Vận động Kiến thức :
- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống

- Kể tên các phần của bộ xương người - các loại khớp














- Mô tả cấu tạo của xương dài và cấu tạo của một bắp cơ






- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương



- Nêu mối quan hệ giữa cơ và xương trong sự vận động.
- So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới).





- Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh.








Kĩ năng :
Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương.
- Nêu được hệ vận động gồm cơ và xương
- Nêu được vai trò của hệ vận động: nâng đỡ, tạo bộ khung cơ thể giúp cơ thể vận động, bảo vệ nội quan.
- Xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể, trên mô hình.
- Bộ xương người gồm ba phần chính:
+ Xương đầu: Xương sọ và xương mặt
+ Xương thân: Cột sống và lồng ngực
+ Xương chi: Xương đai và xương chi
- Các loại khớp: Đặc điểm, ví dụ
+ Khớp động:
Đặc điểm: Cử động dễ dàng
Ví dụ: ở cổ tay..v..v
+ Khớp bán động:
Đăc điểm: Cử động hạn chế
Ví dụ: ở cột sống ..v..v
+ Khớp bất động:
Đặc điểm:Không cử động được
Ví dụ: ở hộp sọ …v..v

- Nêu được cấu tạo, thành phần, tính chất của xương dài:
+ Cấu tạo:
Đầu xương: Sụn bọc đầu xương, mô xương xốp
Thân xương: Màng xương, mô xương cứng, khoang xương
+ Thành phần: Cốt giao và muối khoáng
+ Tính chất : Bền chắc và mềm dẻo
- Nêu được cấu tạo và tính chất của bắp cơ:
+Cấu tạo: Gồm nhiều bó cơ, bó cơ gồm nhiều tế bào cơ.
+ Tính chất của cơ: co và duỗi
-Nêu được cơ chế phát triển của xương, liên hệ giải thích các hiện tượng thực tế:
+ Xương dài ra do sụn tăng trưởng phân chia, to ra do tế bào màng xương phân chia
+ Giải thích hiện tượng liền xương khi gãy xương.

- Nêu được cơ co giúp xương cử động tạo sự vận động

- Nêu được các điểm tiến hoá của bộ xương người so với thú: xương sọ, tỉ lệ sọ so với mặt, lồi cằm, cột sống, lồng ngực, xương chậu, xương đùi, xương bàn chân, xương gót chân, tỉ lệ tay so với chân
- Nêu được các đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với thú: cơ tay đặc biệt cơ ngón cái, cơ mặt, cơ vân động lưỡi
- Nêu được đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động: + Cột sống cong bốn chỗ
+ Xương chậu lớn
+ Xương bàn chân hình vòm
+ Xương gót chân lớn
+ Cơ tay phân hóa
+ Cơ cử động ngón cái
- Nêu được ý nghĩa :
+ Dinh dưỡng hợp lí: Cung cấp đủ chất để xương phát triển
+ Tắm nắng: Nhờ vitamin D cơ thể mới chuyển hóa được canxi để tạo xương
+ Thường xuyên luyện tập: Tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, xương thêm cứng, phát triển cân đối.
- Nêu được các biện pháp chống cong vẹo cột sống:
+ Ngồi học đúng tư thế
+ Lao động vừa sức
+ Mang vác đều hai bên
- Học sinh thấy được sự cần thiết của rèn luyện và lao động để cơ và xương phát triển cân đối:
+ Thường xuyên luyên tập thể dục buổi sáng, giữa giờ và tham gia các môn thể thao phù hợp
+ Tham gia lao động phù hợp với sức khỏe


- Nắm được nguyên nhân gãy xương để tự phòng tránh
- Nắm được cách sơ cứu khi gãy xương
- Biết cách băng bó cố định cho nguời gãy xương:
+ Chuẩn bị dụng cụ
+ Các thao tác băng bó
+ Nhận xét
3. Tuần hoàn Kiến thức :
- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể.


- Trình bày được khái niệm miễn dịch.










- Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng.








- Nêu ý nghĩa của sự truyền máu.









- Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng
















- Nêu được chu kì hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút)





- Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể.

- Nêu được khái niệm huyết áp.

- Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch:
- Trình bày điều hoà tim và mạch bằng thần kinh.
- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng.
- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.

Kĩ năng :
- Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu.
- Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim.
- Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều.
- Nêu được thành phần cấu tạo và chức năng của máu:
+ Huyết tương:
Thành phần: 90% nước, 10% các chất khác
Chức năng: Duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất
+ Tế bào máu: Nêu thành phần cấu tạo phù hợp chức năng
Hồng cầu : Vận chuyển ôxy và cácbonnic
Bạch cầu : 5 loại, tham gia bảo vệ cơ thể
Tiểu cầu : Thành phần chính tham gia đông máu
- Nêu được môi trường trong cơ thể:
+ Thành phần
+ Vai trò
- Nêu được khái niệm miễn dịch: Khả năng cơ thể không mắc một bệnh nào đó
- Nêu được các loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên
Khái niệm
Phân loại
Ví dụ
+ Miễn dịch nhân tạo:
Khái niệm
Phân loại
Ví dụ
- Liên hệ thực tế giải thích: Vì sao nên tiêm phòng.
- Nêu được khái niệm đông máu : Máu không ở thể lỏng mà vón thành cục
-Nắm được cơ chế của hiện tượng đông máu
- Nêu được hiên tượng đông máu xảy ra trong thực tế
- Nêu được ý nghĩa của hiện tượng đông máu: Bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương chảy máu.
- Nêu được các ứng dụng:
+ Biết cách giữ máu không đông.
+ Biết cách xử lí khi gặp những vết thương nhỏ chảy máu.
+ Biết cách xử lí khi bị máu khó đông.
+ Biết cách phòng tránh để không bị đông máu trong mạch
- Nêu được 4 nhóm máu chính ở người:
+ Các nhóm máu có kháng nguyên gì có kháng thể gì
+ Kháng thể nào gây kết dính kháng nguyên nào.
- Nêu được sơ đồ cho nhận nhóm máu ở người và giải thích được sơ đồ .
- Nêu được nguyên tắc truyền máu:
+ Truyền nhóm máu phù hợp đảm bảo hồng cầu người cho không bị ngưng kết trong máu người nhận.
+ Truyền máu không có mầm bệnh
+ Truyền từ từ
- Nêu được ý nghĩa của truyền máu:
1. Phân tích cấu tạo phù hợp với chức năng của tim:
- Cấu tạo tim
+ Cấu tạo ngoài: Màng bao tim, các mạch máu quanh tim
+ Cấu tạo trong:
Tim cấu tạo bởi mô cơ tim, phân tích được đặc điểm cấu tạo mô cơ tim phù hợp khả năng hoạt động tự động của tim
Tim có 4 ngăn: So sánh độ dày mỏng của thành cơ các ngăn tim sự phù hợp chức năng đẩy máu đi nhận máu về tương ứng với các vòng tuần hoàn
Nêu được các van và chức năng: Giữa tâm thất và tâm nhĩ, giữa động mạch và tâm thất có van làm máu chảy theo một chiều
Liên hệ thực tế bệnh hở van tim
- Chức năng của tim: Co bóp tống máu đi nhận máu về
2. Hệ mạch : Phân tích cấu tạo: Thành mạch, lòng mạch, van, đặc điểm khác phù hợp với chức năng
- Động mạch
- Tĩnh mạch
- Mao mạch
- Nêu được thời gian hoạt động và nghỉ ngơi trong chu kì hoạt động của tim:
+ Thất co
+ Nhĩ co
+ Dãn chung
- Liên hệ thực tế giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không cần nghỉ ngơi
- Tính nhịp tim/ phút
- Tóm tắt sơ đồ vận chuyển máu: Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
- Tóm tắt sơ đồ vận chuyển bạch huyết: Phân hệ lớn phân hệ nhỏ
- Huyết áp : Áp lực của máu lên thành mạch
- Liên hệ thực tế giải thích bệnh huyết áp thấp, huyết áp cao cách phòng tránh
- Phân tích rút ra nhận xét tốc độ vận chuyển máu giảm dần từ động mạch tới tĩnh mạch và tới mao mạch. Giải thích sự giảm dần của huyết áp ở các vị trí mạch máu khác nhau, sự phù hơp chức năng trao đổi chất qua mao mạch.



- Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch và các biện pháp phòng tránh tương ứng

- So sánh khả năng làm việc của tim ở vận động viên so với nguời bình thường
- Nêu biện pháp rèn luyện tim mạch và ý nghĩa: Làm tăng khả năng làm việc của tim.

- Nắm được đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
- Có ý thức luyện tập thường xuyên vừa sức để tăng khả năng làm việc của tim.
- Thực hiện theo các bước:
+ Chuẩn bị phương tiện
+ Các bước băng bó khi chảy máu mao mạch, tĩnh mạch, động mạch
+ Những lưu ý khi băng bó cầm máu.
4. Hô hấp
Kiến thức :
- Nêu ý nghĩa hô hấp.
- Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng.

- Trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở.
- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm : khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ và khí cặn).




- Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.
- Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.




- Trình bày phản xạ tự điều hoà hô hấp trong hô hấp bình thường.

- Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá.
Kĩ năng :
- Sơ cứu ngạt thở-làm hô hấp nhân tạo.Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO2 trong khí thở ra.




- Tập thở sâu.


- Nêu được ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp ôxy cho tế bào tạo ATP cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể và thải cácbonic ra khỏi cơ thể.
-Nêu được cấu tạo phù hợp chức năng của:
+ Đường dẫn khí: Mũi, thanh quản, khí quản, phế quản: Ngăn bụi , làm ấm , làm ẩm không khí và diệt vi khuẩn
+ Phổi: Thực hiện trao đổi khí cơ thể và môi trường ngoài
- Nêu được hoạt động của các cơ, và sự thay đổi thể tích lồng ngực khi hít vào và thở ra

- Nêu được khái niệm dung tích sống: là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Phân tích được các yếu tố tác động tới dung tích sống :
+ Tổng dung tích phổi
Phân tích được dung tích phổi phụ thuộc vào những yếu tố nào đề ra biện pháp rèn luyện tăng dung tích phổi
+ Dung tích khí cặn
Phân tích được dung tích khí cặn phụ thuộc vào những yếu tố nào rút ra biện pháp rèn luyện để dung tích khí cặn nhỏ nhất.
- Nêu và giải thích biện pháp rèn luyện tăng dung tích sống
- So sánh lượng khí bổ sung, lượng khí lưu thông, lượng khí dự trữ, lượng khí cặn giữa thở sâu và thở bình thường rút ra ý nghĩa của thở sâu.
- Nêu được cơ chế và mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào
+ Cơ chế khuếc tán từ nơi nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp
+ Nêu được sự trao đổi khí ở phổi và tế bào:
+ Nêu được mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào:Tiêu tốn ôxy ở tế bào thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào.
- Phân tích sự tăng cường hoạt động của cơ thể như lao động năng hay khi chơi thể thao với sự thay đổi của hoạt động hô hấp

- Nêu được các tác nhân gây bệnh đường hô hấp, các bệnh đường hô hấp thường gặp đề ra biện pháp bảo vệ hệ hô hấp
- Nêu được các biện pháp để có hệ hô hấp khỏe mạnh:
+ Tránh các tác nhân có hại cho hệ hô hấp
+ Luyện tập

-Các bước tiến hành sơ cứu :
+ Chuẩn bị dụng cụ
+ Nêu được các tác tác nhân gây gián đoạn hô hấp và biện pháp loại bỏ tác nhân.
+ Các bước thao tác hô hấp nhân tạo
Hà hơi thổi ngạt
Ấn lồng ngực
+ Nêu được cách thở sâu
5. Tiêu hoá
Kiến thức :
- Trình bày vai trò của các cơ quan tiêu hoá trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí học (chủ yếu là biến đổi cơ học) và hoá học (trong đó biến đổi lí học đã tạo điều kiện cho biến đổi hoá học).
- Trình bày sự biến đổi của thức ăn trong ống tiêu hoá về mặt cơ học (miệng, dạ dày) và sự biến đổi hoá học nhờ các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra đặc biệt ở ruột

- Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột phù hợp chức năng hấp thụ, xác định con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ.









- Kể một số bệnh về đường tiêu hoá thường gặp, cách phòng tránh.





Kĩ năng :
- Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất của enzim trong quá trình tiêu hoá qua thí nghiệm hoặc qua băng hình.

- Nêu cấu tạo phù hợp chức năng biến đổi thức ăn của các cơ quan tiêu hóa:
+ Ống tiêu hóa:
Miệng:
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
+ Tuyến tiêu hóa

- Nêu những biến đổi thức ăn ở
Miệng : + biến đổi lí học: nhai nghiền đảo trộn thức ăn
+ biến đổi hoá học : biến đổi tinh bột thành đường man tôzơ
Dạ dày: + biến đổi lí học: co bóp nghiền đảo trộn thức ăn
+ biến đổi hoá học : cắt nhỏ prôtêin
Ruột non: + biến đổi lí học: hòa loãng, phân nhỏ thức ăn
+ biến đổi hoá học : biến tinh bột thành đường đơn, prôtêin thành axitamin, lipit thành axit béo và glixêrin …v..v..
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp hấp thụ các chất dinh dưỡng:
+ dài 2,8 – 3 m
+ niêm mạc có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông ruột cực nhỏ
+ có mạng mao mạch máu và bạch huyết dày đặc
Làm tăng diện tích bề mặt và khả năng hấp thụ của ruột non
- Nêu được hai con đường vận chuyển các chất và các chất được vận chuyển theo từng con đường:
+ Theo đường máu
+ Theo đường bạch huyết
-Nêu vai trò của gan:
+ Khử độc
+ Điều hoà nồng độ các chất
+ Tiết mật
- Nêu tác nhân gây bệnh đường tiêu hóa, bệnh lây qua đường tiêu hóa, đề ra biện pháp phòng tránh phù hợp
+ Vi sinh vật
+ Chế độ ăn uống
- Nêu được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và cơ sơ khoa học của các biện pháp.
- Vận dụng thực tế xây dựng thói quen ăn uống tự bảo vệ hệ tiêu hoá của bản thân

- Trình tự tiến hành:
+ Chuẩn bị đồ dùng
+ Các bước thí nghiệm
+ Kiểm tra kết quả thí nghiệm
+ Nhận xét vai trò và các điều kiện hoạt động của enzim trong dịch tiêu hoá.

6. Trao đổi chất và năng lượng
Kiến thức :
- Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong - Phân biệt sự trao đổi chất giữa môi trường trong với tế bào và sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá có mối quan hệ thống nhất với nhau
- Trình bày mối quan hệ giữa dị hoá và thân nhiệt.
- Giải thích cơ chế điều hoà thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định.

- Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng.





Kĩ năng :
- Lập được khẩu phần ăn hằng ngày.
- Phân biệt được trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào:
+ Môi trường trao đổi
+ Sản phẩm trao đổi.
- Nêu được mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất
- Nêu được quá trình chuyển hóa
+ Đồng hóa: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng
+ Dị hóa: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng
- Phân tích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa: Trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất với nhau
- Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa
- Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa


- Năng lượng do dị hóa giải phóng một phần tham gia sinh nhiệt bù đắp vào phần nhiệt cơ thể mất đi do tỏa nhiệt vào môi trường
-Nêu cơ chế :
+ Qua da: Bằng bức xạ nhiệt:
Phân tích khi trời nóng, trời lạnh quá trình điều hòa thân nhiệt qua da như thế nào
+ Qua hệ thần kinh: Điều khiển điều hòa sinh nhiệt, tỏa nhiệt
- Nêu được khẩu phần là gì, Vì sao cần cần xây dựng khẩu phần ăn cho mỗi người
- Nêu nguyên tắc lập khẩu phần
+ Phù hợp,đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng với đối tượng: lứa tuổi, thể trạng, tình trạng sứckhoẻ
+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng


- Các bước thực hiện:
+ Tìm hiểu bảng số liệu khẩu phần
+ Xây dựng khẩu phần
+ Lập bảng phân tích số liệu khẩu phần
+ Tính giá trị dinh dưỡng
+ Đối chiếu với bảng nhu cầu khuyến nghi của người Việt Nam
- Học sinh tự phân tích khẩu phần ăn của bản thân nhận xét và tự điều chỉnh sao cho phù hợp.
7. Bài tiết
Kiến thức :
- Nêu rõ vai trò của sự bài tiết:


- Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu


- Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.





Kĩ năng :
Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu
- Vai trò của sư bài tiết
+ Giúp cơ thể thải các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra, và các chất dư thừa.
+ Đảm bảo tính ổn định của môi trường trong
- Nêu cấu tạo thận: Có các đơn vị chức năng gồm cầu thận nang cầu thận và ống thận để lọc máu và hình hành nước tiểu
- Nêu quá trình bài tiết nước tiểu:
+ Tạo thành nước tiểu
+ Thải nước tiểu
- Nêu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết phòng tránh các bệnh thận, tiết niệu.
- Nêu và giải thích các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết
+ Vệ sinh để hạn chế vi sinh vật gây bệnh
+ Khẩu phần ăn hợp lí: Để thận không làm việc quá sức,hạn chế tác hại của các chất độc, tạo điều kiện thuận lợi lọc máu.
+ Không nhịn tiểu: Để quá trình tạo nước tiểu liên tục, hạn chế tạo sỏi.

- Biết vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết hàng ngày và không nhịn tiểu
8. Da
Kiến thức :
- Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liên quan.








- Kể một số bệnh ngoài da (bệnh da liễu) và cách phòng tránh.

Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện da.
- Nêu cấu tạo phù hợp chức năng của da:
+ Lớp biểu bì:
Cấu tạo
Chức năng: bảo vệ
+ Lớp bì:
Cấu tạo
Chức năng: tiếp nhận, kích thích, điều hoà thân nhiệt, làm da mềm mại
+ Lớp mỡ dưới da
Cấu tạo
Chức năng: dự trữ và cách nhiệt
- Nêu tác nhân có hại cho da và biện pháp phòng tránh
- Nêu và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp
+ Bảo vệ da
+ Rèn luyện da.

- Học sinh biết cách vệ sinh thân thể để da sạch sẽ, bảo vệ da khỏi trầy xước, biết cách luyện tập để rèn luyện da.
9. Thần kinh và giác quan
Kiến thức :
- Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng.
- Khái quát chức năng của hệ thần kinh.


















- Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích bằng một sơ đồ phù hợp. Xác định rõ các thành phần đó trong cơ quan phân tích thị giác và thính giác.



- Mô tả cấu tạo của mắt qua sơ đồ (chú ý cấu tạo của màng lưới) và chức năng của chúng.



- Mô tả cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản.

- Phòng tránh các bệnh tật về mắt và tai.









- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng.
- Nêu rõ tác hại của rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh.






Kĩ năng :
Giữ vệ sinh tai, mắt và hệ thần kinh.
* Hệ thần kinh ( theo cấu tạo): có hai phần chính
- Trung ương:
+ Não: Trụ não điều hoà hoạt động của nội quan, dẫn truyền
Tiểu não điều hoà, phối hợpcác cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể
Não trung gian điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt
Đại não trung tâm của phản xạ có điều kiện, dẫn truyền
+ Tuỷ sống: Chất xám trung khu của phản xạ không điều kiện
Chất trắng đường dẫn truyền
- Ngoại biên :
+ Dây thần kinh
+ Hạch thần kinh
* Hệ thần kinh ( theo chức năng):
- Phân hệ thần kinh vận động điều hoà hoạt động của cơ vân
- Phân hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
+ Phân hệ thần kinh giao cảm
+ Phân hệ thần kinh đối giao cảm
Phân tích hoạt động của hai phân hệ trong điều hòa hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
ví dụ
- Nêu ba bộ phận của cơ quan phân tích và mối liên hệ giữa ba bộ phân đó.
- Cơ quan phân tích thị giác :
+ Tế bào thụ cảm thị giác
+ Dây thần kinh thị giác
+ Vùng thị giác ở thùy chẩm
- Cơ quan phân tích thính giác:
+ Tế bầo thụ cảm thính giác
+ Dây thần kinh thính giác
+ Vùng thính giác ở thùy thái dương
- Sơ đồ mắt:
+ Các phần phụ
+ Cầu mắt:
Màng cứng
Màng mạch
Màng lưới: tế bào nón và tế bào que
- Nêu được sự tạo ảnh ở màng lưới
- Cấu tạo tai:
+ Tai ngoài
+ Tai giữa
+ Tai trong
- Nêu chức năng thu nhận sóng âm theo sơ đồ đường đi của sóng âm
- Nêu các tật mắt: Cận thị và viền thị
+ Biểu hiện
+ Nguyên nhân
+ Cách khắc phục
+ Cách phòng tránh
- Nêu các bệnh về mắt: Đau mắt đỏ, đau mắt hột…
+ Biểu hiện
+ Nguyên nhân
+ Cách phòng tránh
- Nêu các tác nhân có thể gây hại cho tai và các biện pháp bảo vệ tai
- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện các ý sau:
+ Khái niệm
+ Tính chất
+ Ý nghĩa
+ Ví dụ

- Nêu tác nhân ảnh hưởng xấu tới hệ thần kinh
+ Chế độ làm việc và nghỉ ngơi không hợp lí
+ Ngủ không đủ
+ Các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh
- Nêu biện pháp bảo vệ hệ thần kinh, có giấc ngủ tốt
+ Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
+ Hạn chế tiếng ồn
+ Đảm bảo giấc ngủ hợp lí
+ Giữ cho tâm hồn thư thái
+ Không lạm dụng các chất kích thích, ức chế với hệ thần kinh

-Tự ý thức bản thân để bảo vệ tai mắt và hệ thần kinh
10. Nội tiết

Kiến thức :
- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết



- Xác định vị trí, nêu rõ chức năng của các tuyến nội tiết chính trong cơ thể có liên quan đến các hoocmôn mà chúng tiết ra (trình bày chức năng của từng tuyến).












- Trình bày quá trình điều hoà và phối hợp hoạt động của một số tuyến nội tiết

- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết theo các tiêu chí sau:
+ Cấu tạo
+ Vai trò
+ Ví dụ
- Tuyến yên
+ Các hoocmôn
+ Vai trò
- Tuyến giáp :
+ Hoocmôn
+ Vai trò
- Tuyến trên thận
+ Các hoocmôn
Vỏ tuyến: Lớp ngoài, lớp giữa, lớp trong
Tủy tuyến
+ Vai trò
- Tuyến tuỵ là tuyến pha
+ Ngoại tiết
+ Nôi tiết
Hoocmôn
Vai trò
- Tuyến sinh dục:
+ Hoocmôn:
+ Vai trò
- Phân tích ví dụ cụ thể về sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết như quá trình điều hòa đường huyết trong cơ thể
11. Sinh sản
Kiến thức :
- Nêu rõ vai trò của các cơ quan sinh sản của nam và nữ.
-Trình bày những thay đổi hình thái sinh lí cơ thể ở tuổi dậy thì.







- Trình bày những điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai, từ đó nêu rõ cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.













- Nêu sơ lược các bệnh lây qua đường sinh dục và ảnh hưởng của chúng tới sức khoẻ sinh sản vị thành niên:

-Nắm được các bộ phận của cơ quan sinh sản:
+ Ở nam
+ Ở nữ
- Nắm được những thay đổi cơ thể ở tuổi dậy thì
+ Ở nam:
Sự sinh tinh
Có khả năng có con
+ Ở nữ
Sự rụng trứng, hiện tượng kinh nguyệt
Có khả năng mang thai và cócon
Dấu hiệu có khả năng mang thai
- Biết cách vệ sinh thân thể đặc biệt là nữ ở tuổi dậy thì vào những ngày có kinh nguyệt.
- Nêu được điều kiện để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai:
+ Trứng gặp được tinh trùng
+ Trứng đã thụ tinh bám và làm tổ trong niêm mạc tử cung
- Nêu được các biện pháp tránh thai và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
+ Ngăn trứng chín và rụng- giải thích
+ Ngăn không cho tinh trừng gặp trứng- giải thích
+ Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ- giải thích
-Nêu được các dụng cụ và phương tiện tránh thai phù hợp
- Nêu nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên:
+ Ảnh hưởng tới
Sức khoẻ
Vị thế xã hội
Hậu quả khác.
+ Học sinh tự ý thức về cách sống các quan hệ để phòng tránh những nguy cơ cho bản thân:
Tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh
Đảm bảo tình dục an toàn
- Nêu một số bệnh:
+ Giang mai:
Nguyên nhân
Triệu chứng
Tác hại
Cách lây truyền
+ Lậu:
Nguyên nhân
Triệu chứng
Tác hại
Cách lây truyền
+ AIDS:
Nguyên nhân
Triệu chứng
Tác hại
Cách lây truyền


admin
Admin

Tổng số bài gửi : 432
Join date : 08/09/2009
Age : 44
Đến từ : Thạnh Phú, Bến Tre

https://thcsthitranthanhphu.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết